Thứ Năm, 21/11/2024

Hướng dẫn về việc tuyển sinh theo Đề án mở rộng thí điểm tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên trong CAND năm 2021

Thứ Ba, 26/10/2021

Thực hiện Công văn số 2640/X02-P2 ngày 14/10/2021 của Cục Đào tạo, Bộ Công an về việc hướng dẫn tuyển sinh theo Đề án mở rộng thí điểm tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên (VB2) trong CAND năm 2021. Công an tỉnh Hướng dẫn thực hiện như sau:

I. PHÂN VÙNG, PHƯƠNG THỨC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1. Phiên hiệu, phân vùng tuyển sinh

– Phiên hiệu các trường tuyển sinh:

+ Học viện An ninh nhân dân (T01);

+ Học viện Cảnh sát nhân dân (T02);

+ Trường Đại học Kỹ Thuật Hậu cần CAND (T07).

– Phân vùng tuyển sinh:

+ T01, T02: Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra);

+ T07: Tuyển sinh toàn quốc.

2. Phương thức tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh

Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.

Chỉ tiêu tuyển sinh (tỷ lệ nữ không quá 10% tổng chỉ tiêu cho từng trường):

+ T01: 100 chỉ tiêu;

+ T02: 100 chỉ tiêu;

+ T07: 50 chỉ tiêu.

3. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo

– Ký hiệu trường, mã ngành, chuyên ngành

+ T01: Ký hiệu trường ANH; mã ngành 7860100; ngành nghiệp vụ An ninh;

+ T02: Ký hiệu trường CSH; mã ngành 7860100; ngành nghiệp vụ Cảnh sát;

+ T07: Ký hiệu trường HCB; mã ngành 7480200; ngành Kỹ thuật CAND.

– Thời gian đào tạo

Thí sinh trúng tuyển được đào tạo khoảng 02 năm (không tính thời gian huấn luyện đầu khóa khoảng 04 tháng)

II. HÌNH THỨC THI, MÔN THI, CÁCH TÍNH ĐIỂM

1. Hình thức thi: Tự luận

2. Môn thi, thời gian

– Tổ chức 02 môn thi:

+ T01, T02: Môn thi: Triết học Mác-Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2).

+ T07: Môn thi: Triết học Mác-Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2).

– Thời gian thi: 180 phút/ môn thi

3. Cách tính điểm

– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:

ĐXT = M1 + M2 + (KV+ĐT+ĐTh) x 2/3, trong đó:

+ ĐXT: Điểm xét tuyển;

+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1, Môn 2);

+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ GD&ĐT;

+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT;

+ ĐTh: Điểm thưởng cho thí sinh (chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế).

– Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:

+ Thứ nhất: Xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực, điểm thưởng), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;

+ Thứ hai: Xét thí sinh có điểm Môn 01 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;

+ Thứ ba: Xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;

– Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, khi thẩm định phương án điểm, X02 trao đổi với X01, X01 là đơn vị chủ trì tham mưu báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.

– Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại xét tuyển thí sinh nam.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Từng môn thi phải đạt tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10)

III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, ĐIỂM THƯỞNG TRONG TUYỂN SINH.

1. Đối tượng:: Công dân Việt Nam đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.

2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:

Văn bằng: Đã tốt nghiệp đại học hình thức chính quy tập trung, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông lên đại học). Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng chưa được cấp bằng, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp hoặc công nhận tốt nghiệp của trường đại học để thay thế bằng đại học, khi nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Người dự tuyển đã tốt nghiệp các ngành, chuyên ngành thuộc các trường đại học có trong Danh mục tuyển sinh của từng trường CAND (có phụ lục kèm theo).

Lưu ý: Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).

Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh tính, đến ngày dự thi).

Tiêu chuẩn chính trị: Thực hiện theo Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ.

Sức khỏe: Bảo đảm tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn cán bộ theo quy định  Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND (trừ tiêu chuẩn về chiều cao và thị lực), cụ thể: Thể hình, thể trạng cân đối, có chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính kilogam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị: mét) đạt từ 18,5 đến 30, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma túy và các chất gây nghiện; chiều cao từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ (trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao hạ xuống 02 cm đối với cả nam và nữ); nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 03 diop, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 19/10 trở lên (phải cam kết chữa mắt đảm bảo tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển).

3. Điểm thưởng trong tuyển sinh

Người dự tuyển được hưởng điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an nếu có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn trong tháng 10/2021 (thời gian thông báo tuyển sinh) của một trong các chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 7,0 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên được công 1,0 điểm. Trường hợp người dự tuyển có nhiều diện ưu tiên về văn bằng, chứng chỉ thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.

IV. HỒ SƠ

1. Hồ sơ đăng ký sơ tuyển

Bản chính (để kiểm tra) và 01 bản sao được chứng thực từ bản chính (để bỏ hồ sơ) gồm: Bằng tốt nghiệp, học bạ THPT hoặc tương đương; bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm đại học trở lên; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có); chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, giấy khai sinh; Hộ khẩu thường trú và các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có).

2. Hồ sơ tuyển sinh

+ Các loại giấy tờ như mục 1, Phần IV, Hướng dẫn này;

+ Bản lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú;

+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ Đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an);

+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu của Bộ Công an);

+ Ảnh 4x6cm: 08 ảnh màu do Công an cấp huyện chụp;

– Đối với các thí sinh dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương cần bổ sung các giấy tờ sau: Bản sao các quyết định về xét lương, nâng bậc lương; bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

3. Hồ sơ nhập học

+ Các loại giấy tờ như mục 2, Phần IV, Hướng dẫn này;

+ Đơn tự nguyện phục vụ trong CAND;

+ Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn viên, Đảng viên;

+ Bản thẩm tra lý lịch (theo mẫu của Bộ Công an);

+ Phiếu khám sức khỏe;

+ Xác nhận Hộ khẩu thường trú;

+ Biên bản xét duyệt tuyển sinh của Công an địa phương;

+ Giấy báo nhập học;

+ Các tài liệu khác có liên quan

V. THỜI GIAN, LỆ PHÍ TUYỂN SINH

1. Thời gian: (có lịch tuyển sinh kèm theo)

2. Lệ phí

– Lệ phí sơ tuyển:100.000 đồng/ hồ sơ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe);

– Hồ sơ tuyển sinh chung: 20.000 đồng/bộ;

– Phiếu đăng ký dự tuyển: 10.000 đồng/phiếu;

– Các trường CAND được thu phí, lệ phí của thí sinh dự tuyển để tổ chức thi (thực hiện trên cơ sở quy định hiện hành).

VI. TỔ CHỨC SƠ TUYỂN

1. Thủ tục đăng ký sơ tuyển

– Người dự tuyển đăng ký sơ tuyển tại Công an huyện, thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

– Người dự tuyển phải trực tiếp đến đăng ký sơ tuyển, mang theo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân và các giấy tờ có liên quan (văn bằng đại học, bảng điểm đại học; chứng chỉ ngoại ngữ hoặc các giấy tờ ưu tiên khác…). Công an cấp huyện kiểm tra chiều cao, cân nặng, điều kiện văn bằng và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định và có trách nhiệm trực tiếp chụp ảnh người đăng ký sơ tuyển, giữ lại ảnh để dán vào phiếu khám sức khỏe, thẩm tra lý lịch, hồ sơ đăng ký dự tuyển, giấy chứng nhận sơ tuyển (phí chụp ảnh do Công an cấp huyện thu theo thời giá tại địa phương).

2. Sơ tuyển

– Công an tỉnh tổ chức sơ tuyển cho thí sinh dự tuyển. Căn cứ kết quả sơ tuyển để cấp giấy chứng nhận sơ tuyển (chỉ cấp 01 giấy chứng nhận sơ tuyển cho người đạt điều kiện sơ tuyển).

– Quy trình sơ tuyển gồm: (kiểm tra các điều kiện dự tuyển theo quy định tại phần III, Hướng dẫn này), cụ thể:

+ Kiểm tra xếp loại bằng tốt nghiệp đại học trở lên; ngành, chuyên ngành tốt nghiệp; chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có);

+ Kiểm tra sức khỏe;

+ Thẩm tra, xác minh sơ bộ tiêu chuẩn về chính trị trước khi dự thi và thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn về chính trị của thí sinh trúng tuyển vào các trường CAND theo quy định;

+ Cấp giấy chứng nhận sơ tuyển.

 LỊCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2021

(Thực hiện tuyển sinh theo Đề án mở rộng thí điểm tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên (VB2) trong CAND năm 2021)

––––––––––––––––––––––

 

STT

Thời gian

Nội dung

  1.  

26/10 – 10/11/2021

Công an tỉnh triển khai tuyển sinh theo Đề án mở rộng thí điểm tuyển sinh đào tạo trình độ đại học đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên (VB2) trong CAND năm 2021, các đơn vị tổ chức thông tin tuyên truyền, tiếp nhận đăng ký sơ tuyển và tổ chức kiểm tra sơ bộ các điều kiện dự tuyển.

  1.  

10/11 – 15/11/2021

Các đơn vị nộp danh sách về PX01 (trước ngày 15/11/2021)

  1.  

Từ 08h00’ ngày 19/11/2021

Công an tỉnh Tổ chức sơ tuyển tại Bệnh viện CA tỉnh (thị trấn Thiên Tôn, huyên Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình). Khi đi mang theo các loại giấy tờ như mục 1, Phần IV, Hướng dẫn này;

  1.  

23/11 – 30/11/2021

Kết luận sức khỏe, thông báo, hướng dẫn làm hồ sơ đăng ký dự tuyển thí sinh đạt sơ tuyển sức khỏe và tiến hành tra cứu theo mẫu B5.

  1.  

01/12 – 10/12/2021

Công an tỉnh duyệt kết quả Thẩm tra sơ bộ (ngày 05/12/2021), hoàn thiện hồ sơ nộp về các trường CAND

  1.  

26/12/2021

Tổ chức thi theo kế hoạch của các trường CAND.

  1.  

21/01/2022

Các trường CAND thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo

  1.  

21/02/2022

Thông báo kết quả trúng tuyển và làm thủ tục nhập học

  1.  

05/3 – 06/3/2022

Các trường nhập học cho thí sinh trúng tuyển các trường CAND

  1.  

10/3/2022

Các đơn vị báo cáo tổng kết công tác tuyển sinh VB2 năm 2021 gửi về Công an tỉnh (qua phòng PX01) để báo cáo Bộ.

Ghi chú: Ngày ghi trong lịch là thời hạn cuối cùng.

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TẠI HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN

 

Mã số

Ngành tốt nghiệp đại học

Trường đại học, học viện

73801

Luật

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. Học viện ANND, 4. Học viện CSND, 5. ĐH Luật Hà Nội, 6. ĐH Luật TP Hồ Chí Minh, 7. ĐH Đà Nẵng, 8. ĐH Cần Thơ, 9. ĐH Huế

 (Tổng số: 09 trường).

7380101

Luật

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

7380107

Luật kinh tế

7380108

Luật quốc tế

73101

Kinh tế học

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 5. ĐH Ngoại thương, 6. ĐH Thương mại, 7.HV Tài chính, 8. ĐH Đà Nẵng, 9. ĐH Thái Nguyên

(Tổng số: 09 trường).

7310101

Kinh tế

7310102

Kinh tế chính trị

7310104

Kinh tế đầu tư

7310106

Kinh tế quốc tế

73102

Khoa học chính trị

1. HV Báo chí và Tuyên truyền, 2. ĐH Nội vụ, 3. HV Ngoại giao, 4. ĐH Đà Nẵng. (Tổng số 04 trường).

7310205

Quản lý nhà nước

7310206

Quan hệ quốc tế

7310202

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

73104

Tâm lý học

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Sư phạm TP Hồ Chí Minh, 4. ĐH Sư phạm Hà Nội, 5. ĐH Đà Nẵng, 6. ĐH Thái Nguyên.

 (Tổng số 06 trường)

7310401

Tâm lý học

7310403

Tâm lý học giáo dục

71401

Khoa học giáo dục

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. HV Quản lý giáo dục, 3. ĐH Sư phạm Hà Nội. (Tổng số 03 trường)

7140114

Quản lý giáo dục

73201

Báo chí và tuyên truyền

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. HV Báo chí và tuyên truyền, 4. HV Ngoại giao, 5. HV Công nghệ bưu chính viễn thông, 6. ĐH Đà Nẵng, 7. ĐH Thái Nguyên. (Tổng số 07 trường)

7320101

Báo chí

7320104

Truyền thông đa phương tiện

7320105

Truyền thông đại chúng

7320106

Công nghệ truyền thông

7320107

Truyền thông quốc tế

7320108

Quan hệ công chúng

73401

Kinh doanh

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Ngoại thương, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. Học viện ngân hàng, 5. ĐH Thương mại, 6. HV Tài chính. (Tổng số 06 trường)

7340120

Kinh doanh quốc tế

7340122

Thương mại điện tử

73402

Tài chính – ngân hàng

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Ngoại thương, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. Học viện Ngân hàng, 5. ĐH Thương mại, 6. HV Tài chính, 7. ĐH Cần Thơ.

(Tổng số 07 trường)

7340201

Tài chính – ngân hàng

74802

Công nghệ thông tin

1. Học viện ANND, 2. ĐH Quốc gia Hà Nội, 3. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 4. ĐH Bách khoa Hà Nội, 5. HV Công nghệ bưu chính viễn thông, 6. HV Kỹ thuật quân sự, 7. HV Kỹ thuật mật mã, 8. ĐH Đà Nẵng, 9. ĐH Thái Nguyên. (Tổng số: 09 trường)

7480201

Công nghệ thông tin

7480202

An toàn thông tin

72290

Khác

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Văn hóa, 3. ĐH Nội vụ, 4. ĐH Sư phạm Hà Nội, 5. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 6. HV Báo chí và Tuyên truyền.

 (Tổng số: 06 trường)

7229009

Tôn giáo học

7229042

Quản lý văn hóa

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TẠI HỌC VIỆN CẢNH SÁT NHÂN DÂN

 

Mã số

Ngành tốt nghiệp đại học

Trường đại học, học viện

73801

Luật

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. Học viện ANND, 4. Học viện CSND, 5. ĐH Luật Hà Nội, 6. ĐH Luật TP Hồ Chí Minh, 7. ĐH Đà Nẵng, 8. ĐH Vinh, 9. ĐH Huế, 10. ĐH Ngoại thương, 11. HV Tòa án, 12. ĐH Kiểm sát Hà Nội, 13. ĐH Thái Nguyên.(Tổng số: 13 trường).

7380101

Luật

7380102

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380103

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380104

Luật hình sự và tố tụng hình sự

7380107

Luật kinh tế

7380108

Luật quốc tế

73101

Kinh tế học

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh, 5. ĐH Ngoại thương, 6. ĐH Thương mại, 7.HV Tài chính, 8. ĐH Đà Nẵng, 9. ĐH Thái Nguyên, 10. ĐH Tôn Đức Thắng, 11. HV Ngân hàng, 12. ĐH RMIT, 13. ĐH Vinh, 14. ĐH Đà Nẵng

(Tổng số: 14 trường).

7310101

Kinh tế

7310102

Kinh tế chính trị

7310104

Kinh tế đầu tư

7310105

Kinh tế phát triển

7310106

Kinh tế quốc tế

73102

Khoa học chính trị

1. HV Báo chí và Tuyên truyền, 2.ĐH Quốc gia Hà Nội, 3. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 4. HV Ngoại giao, 5. ĐH Đà Nẵng, 6. ĐH Huế, 7. ĐH Thái Nguyên, 8. HV Hành chính Quốc gia, 9. ĐH Vinh. (Tổng số 09 trường).

7310205

Quản lý nhà nước

7310206

Quan hệ quốc tế

73104

Tâm lý học

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Sư phạm Hà Nội, 4. ĐH Huế, 5.ĐH Thái Nguyên, 6. ĐH Đà Nẵng, 7. ĐH Sư phạm Huế, 8. HV Quản lý giáo dục. (Tổng số 08 trường)

7310401

Tâm lý học

7310403

Tâm lý học giáo dục

73201

Báo chí và truyền thông

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. HV Báo chí và tuyên truyền, 4. HV Ngoại giao, 5. HV Công nghệ bưu chính viễn thông, 6. ĐH Vinh, 7. ĐH Thái Nguyên, 8. ĐH Đà Nẵng, 9. ĐH Huế. (Tổng số 09 trường)

7320101

Báo chí

7320104

Truyền thông đa phương tiện

7320105

Truyền thông đại chúng

7320106

Công nghệ truyền thông

7320107

Truyền thông quốc tế

7320108

Quan hệ công chúng

73401

Kinh doanh

1. ĐH Ngoại thương, 2. ĐH Kinh tế quốc dân, 3. ĐH Thương mại, 4. ĐH Tôn Đức Thắng, 5. ĐH FPT, 6. HV Tài chính, 7. HV Ngân hàng, 8. ĐH Hằng hải Việt Nam (Tổng số: 08 trường)

7340122

Thương mại điện tử

73402

Tài chính – Ngân hàng

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Ngoại thương, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. Học viện Ngân hàng, 5. ĐH Thương mại, 6. HV Tài chính, 7. ĐH Cần Thơ.

 (Tổng số 07 trường)

7340201

Tài chính – ngân hàng

73403

Kế toán – Kiểm toán

1. HV Ngân hàng, 2. ĐH Ngoại thương, 3. ĐH Kinh tế quốc dân, 4. ĐH Thương mại, 5. ĐH Tôn Đức Thắng, 6. HV Tài chính, 7. ĐH Bách khoa Hà Nội (Tổng số: 07 trường)

7340301

Kế toán

7340302

Kiểm toán

74801

Máy tính

1. ĐH Quốc gia Hà Nội, 2. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 3. ĐH Bách khoa Hà Nội, 4. ĐH Đà Nẵng, 5. ĐH Tôn Đức Thắng, 6. ĐH Kinh tế quốc dân.

 (Tổng số: 06 trường)

7480101

Khoa học máy tính

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480103

Kỹ thuật phần mềm

74802

Công nghệ thông tin

1. Học viện ANND, 2. ĐH Quốc gia Hà Nội, 3. ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 4. ĐH Bách khoa Hà Nội, 5. ĐH Đà Nẵng, 6. ĐH FPT, 7. ĐH Tôn Đức Thắng, 8. HV Công nghệ bưu chính viễn thông, 9. HV Kỹ thuật quân sự. (Tổng số: 09 trường)

7480201

Công nghệ thông tin

7480202

An toàn thông tin

PHỤ LỤC 03

DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT- HẬU CẦN CAND

TT

Mã số

Ngành tốt nghiệp đại học

Trường đại học,

học viện

 

74801

Máy tính

Tổng số 50 trường đại học, học viện (có danh sách kèm theo)

  1.  

7460117

Toán tin

  1.  

7480101

Khoa học máy tính

  1.  

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

  1.  

7480103

Kỹ thuật phần mềm

  1.  

7480104

Hệ thống thông tin

  1.  

7480106

Kỹ thuật máy tính

  1.  

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

 

74802

Công nghệ thông tin

  1.  

7480201

Công nghệ thông tin

  1.  

7480202

An toàn thông tin

 

75103

Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông

  1.  

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

  1.  

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông

 

75202

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

  1.  

7520207

Kỹ thuật điện tử- viễn thông

  1.  

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

  1.  

 

An toàn không gian số

  1.  

 

Cơ kỹ thuật

  1.  

 

Công nghệ đa phương tiện

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật Cơ khí

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật giao thông

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

  1.  

 

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

  1.  

 

Hệ thống thông tin quản lý

  1.  

 

Khoa học dữ liệu

  1.  

 

Kỹ thuật cơ điện tử

  1.  

 

Kỹ thuật cơ khí

  1.  

 

Kỹ thuật cơ khí động lực

  1.  

 

Kỹ thuật điện

  1.  

 

Kỹ thuật điện tử và tin học

  1.  

 

Kỹ thuật robot

  1.  

 

Kỹ thuật mật mã

  1.  

 

Luật

  1.  

 

Máy tính và khoa học thông tin (CLC)

  1.  

 

Robot và trí tuệ nhân tạo

  1.  

 

Sư phạm Tin học

  1.  

 

Tài chính – Ngân hàng

  1.  

 

Thương mại điện tử

  1.  

 

Tin học

  1.  

 

Tin học và kỹ thuật máy tính

  1.  

 

Truyền thông đa phương tiện

  1.  

 

Quản lý công nghiệp

  1.  

 

Kinh tế tài chính

  1.  

 

Khí tượng học

TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN

TT

Tên trường

Ghi chú

  1.  

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

 

  1.  

Học viện Ngân hàng

 

  1.  

Học viện Kỹ thuật Quân sự

 

  1.  

Học viện Tài chính

 

  1.  

Học viện Kỹ thuật Mật mã

 

  1.  

Đại học Quốc Gia Hà Nội

 

  1.  

Học viện Quản lý giáo dục

 

  1.  

Đại học Bách khoa Hà Nội

 

  1.  

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

 

  1.  

Đại học Công nghiệp Hà Nội

 

  1.  

Đại học FPT

Dân lập

  1.  

Đại học Giao thông Vận tải

 

  1.  

Đại học Hả Nội

 

  1.  

Đại học Hùng Vương

 

  1.  

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

 

  1.  

Đại học Kinh tế Kỹ thuật – Công nghiệp

 

  1.  

Đại học Kinh tế Quốc dân

 

  1.  

Đại học Thăng Long

Dân lập

  1.  

Đại học Luật Hà Nội

 

  1.  

Đại học Mỏ – Địa chất

 

  1.  

Đại học RMIT

Dân lập

  1.  

Đại học Sư phạm Hà Nội

 

  1.  

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

 

  1.  

Đại học Thái Nguyên

 

  1.  

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

 

  1.  

Đại học Thương mại

 

  1.  

Đại học Thủy Lợi

 

  1.  

Đại học Xây dựng

 

  1.  

Đại học Điện lực

 

  1.  

Đại học Vinh

 

  1.  

Đại học Huế

 

  1.  

Đại học Nha Trang

 

  1.  

Đại học Quy Nhơn

 

  1.  

Đại học Tây Nguyên

 

  1.  

Đại học Đà Lạt

 

  1.  

Đại học Đà Nắng

 

  1.  

Đại học Cần Thơ

 

  1.  

Đại học Công nghiệp TP. HCM

 

  1.  

Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

 

  1.  

Đại học Kinh tế – Tài chính TP. HCM

 

  1.  

Đại học Kinh tế TP. HCM

 

  1.  

Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ

 

  1.  

Đại học Luật TP. HCM

 

  1.  

Đại học Mở TP. HCM

 

  1.  

Đại học Ngân hàng TP. HCM

 

  1.  

Đại học Quốc gia TP. HCM

 

  1.  

Đại học Sài Gòn

 

  1.  

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM

 

  1.  

Đại học Tôn Đức Thắng

 

  1.  

Đại học Việt – Đức

 

Công an tỉnh Ninh Bình

Các tin khác
Liên kết website
Thống kê truy cập

Tổng số: 3686750

Trực tuyến: 185

Hôm nay: 2574

Chung nhan Tin Nhiem Mang