Thứ Sáu, 17/10/2025
Tên thủ tụcĐăng ký mẫu con dấu mới (thực hiện tại cấp tỉnh)
Lĩnh vựcQuản lý con dấu
Cơ quan thực hiệnPhòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận trực tiếp tại: 

+ Tại Ninh Bình (cũ): Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.

+ Tại Nam Định (cũ): Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Nam Định, địa chỉ: số 40 Mạc Thị Bưởi, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định).

+ Tại Hà Nam (cũ): Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hà Nam, địa chỉ: đường Trần Nhật Duật, Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

- Tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn.

Đối tượng thực hiệnTổ chức
  
Trình tự thực hiện

1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ theo các hình thức sau:

- Nộp trực tiếp: tổ chức, cá nhân thực hiện các bước sau:

+ Lấy số ở Bảng thông tin quầy số bằng cách chọn cơ quan cần nộp hồ sơ.

+ Đến quầy tương ứng, chờ đọc đến số để nộp hồ sơ.

- Gửi qua dịch vụ bưu chính.

- Nộp hồ sơ trực tuyến: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn.

2. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ. Khi cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nộp hồ sơ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin, văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, ghi đầy đủ nội dung thông tin tại Giấy biên nhận hồ sơ, sau đó giao trực tiếp Giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp nộp qua cổng thông tin điện tử thì gửi Giấy biên nhận hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, các nhân đã nộp hồ sơ trước đó.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoàn thiện theo nội dung thông tin quy định tại Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao trực tiếp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp nộp qua cổng thông tin điện tử thì gửi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua địa chỉ thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, các nhân đã nộp hồ sơ trước đó.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ (gửi Thông báo về việc từ chối giải quyết hồ sơ nếu có yêu cầu trả lời bằng văn bản).

3. Bước 3: Xử lý hồ sơ

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ giải quyết hồ sơ ghi đầy đủ nội dung thông tin tại Phiếu chuyển mẫu con dấu.

- Trình Chỉ huy Đội nghiệp vụ xem xét, kiểm tra hồ sơ và đề xuất Lãnh đạo ký duyệt Phiếu chuyển mẫu con dấu.

4. Bước 4: Khắc dấu

- Cán bộ giải quyết hồ sơ  chuyển mẫu con dấu cho cơ sở sản xuất con dấu đã được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để khắc con dấu.

- Sau khi khắc dấu xong, cơ sở sản xuất con dấu chuyển trả con dấu theo yêu cầu.

5. Bước 5: Đăng ký lưu chiểu mẫu con dấu

Cán bộ giải quyết hồ sơ kiểm tra thực tế hình thể, kích thước, nội dung mẫu con dấu và đối chiếu với mẫu con dấu trong Phiếu chuyển mẫu con dấu đã cấp trước đó, trường hợp:

- Không đúng mẫu thì đề nghị cơ sở sản xuất con dấu làm lại.

- Đúng mẫu quy định thì cán bộ giải quyết hồ sơ làm thủ tục đăng ký lưu chiểu mẫu con dấu theo quy định.

6. Bước 6: Duyệt hồ sơ, ký Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu

Cán bộ giải quyết hồ sơ đề xuất Chỉ huy Đội xem xét, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Sau đó, Chỉ huy Đội trình hồ sơ đề xuất Lãnh đạo Phòng duyệt hồ sơ và ký Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

Trong quá trình giải quyết hồ sơ, nếu xét thấy việc giải quyết quá hạn, cán bộ giải quyết hồ sơ soạn thảo văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả, báo cáo Lãnh đạo phòng xem xét, ký duyệt văn bản xin lỗi.

7. Bước 7: Trả kết quả 

- Sau khi có kết quả, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật kết quả vào hệ thống một cửa điện tử. 

- Khi cá nhân được cử đến nhận kết quả, cán bộ trả kết quả phải kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu) của người đến nhận kết quả. Sau đó trả con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và đề nghị ký nhận kết quả. 

- Trường hợp trả giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (bản điện tử) qua dịch vụ công, cán bộ được giao trả kết quả thông báo và trả giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (bản điện tử) qua tài khoản trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công bộ Công an của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoặc gửi qua thư điện tử cho cá nhân, tổ chức (nếu có).

Thời hạn giải quyết02 (hai) ngày làm việc.
PhíKhông
Lệ PhíKhông
Thành phần hồ sơ

1. Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền đối với người được cử đến nộp hồ sơ; đồng thời xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

2. Tài liệu, giấy tờ gồm:

a) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy:

- Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.

b) Đối với cơ quan có chức năng quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn.

- Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.

c) Tổ chức sự nghiệp, hồ sơ gồm:

- Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;

- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.

d) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:

- Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;

- Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

e) Tổ chức trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:

- Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;

- Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật;

- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.

f) Đối với tổ chức tôn giáo:

- Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩm quyền.

g) Tổ chức trực thuộc tổ chức tôn giáo, hồ sơ gồm:

- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;

- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.

h) Tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật:

- Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.

i) Cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu của tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động.

- Giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

- Nộp con dấu để kiểm tra, đăng ký.

k) Đối với tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.

Số lượng bộ hồ sơ01 bộ
Yêu cầu – điều kiện– Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được đăng ký sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.
– Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu;

- Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện , Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo;

- Thông tư số 03/2024/TT-BCA ngày 15/01/2024 của Bộ Công an về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện về ANTT đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ, Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu;

- Thông tư 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước;

- Thông tư 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.

Biểu mẫu đính kèm 
Kết quả thực hiệnCon dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu
Liên kết website
Thống kê truy cập

Tổng số: 5997547

Trực tuyến: 451

Hôm nay: 5250