Tên thủ tục |
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (cấp tỉnh) |
Lĩnh vực |
Khiếu nại – tố cáo |
Cơ quan thực hiện |
a) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng phòng và thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Công an cấp tỉnh; Giám đốc Công an cấp tỉnh. |
Cách thức thực hiện |
Tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
|
|
Trình tự thực hiện |
Người tố cáo thực hiện việc tố cáo bằng đơn hoặc tố cáo trực tiếp với người có thẩm quyền của Công an cấp tỉnh. Thẩm quyền giải quyết tố cáo của Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng và Thủ trưởng các đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 5, Nghị định số 91/2013/NĐ-CP, ngày 12/8/2013 của Chính phủ.
Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại đầy đủ nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
|
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo. |
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu – điều kiện |
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: |
Căn cứ pháp lý |
+ Luật Tố cáo (Luật số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011). |
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
- Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam
- Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (cấp tỉnh)
- Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Hoà Bình
- Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh Ninh Bình