Tên thủ tục |
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân (phải là cán bộ thuộc biên chế của lực lượng Công an) (cấp xã) |
Lĩnh vực |
Khiếu nại – tố cáo |
Cơ quan thực hiện |
a) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Công an cấp phường. |
Cách thức thực hiện |
Tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
|
|
Trình tự thực hiện |
Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại đầy đủ nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trưởng công an cấp phường phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý. Trước khi tiến hành xác minh, phải tổ chức công bố quyết định thụ lý.
Ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Trưởng công an cấp phường căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì Trưởng công an cấp phường thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
– Cách thức thực hiện: Tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo. – Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thời hạn giải quyết |
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
Phí |
Không |
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo. |
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu – điều kiện |
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: |
Căn cứ pháp lý |
+ Luật Tố cáo (Luật số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011). |
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
- Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam
- Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (cấp tỉnh)
- Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh Ninh Bình
- Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh Hoà Bình
- Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh Ninh Bình