Thứ Tư, 05/02/2025

Tên thủ tục

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.

Lĩnh vực

Quản lý xuất nhập cảnh

Cơ quan thực hiện

Tại đơn vị Quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh Ninh Bình.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở Đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Ninh Bình.

Đối tượng thực hiện

Cá nhân

 

 

Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.


Bước 2: Nộp hồ sơ


Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh tại trụ sở làm việc Đơn vị  Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Ninh Bình.


Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:


Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.


Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.


Thời gian tiếp nhận: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).


Bước 3: Nhận Giấy phép xuất nhập cảnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Đơn vị  Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Ninh Bình:


Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả giấy phép cho người đến nhận kết quả.

Thời hạn giải quyết

– Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng An ninh đối ngoại xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép XNC về Cục QLXNC – Bộ Công an.

– Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục QLXNC – Bộ Công an xem xét cấp Giấy phép XNC. 

Phí

200.000đồng/giấy phép.

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

1. 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép XNC (mẫu NC14). 

2. Bản photo (không cần chứng thực) thẻ thường trú do cơ quan quản lý XNC Việt Nam cấp kèm theo bản chính để đối chiếu với người đã được cấp thẻ thường trú.

Đối với người chưa được cấp thẻ thường trú thì nộp đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của Công an cấp xã nơi người không quốc tịch tạm trú.

3. 02 ảnh cỡ 4×6 cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, trong đó có 01 ảnh dán vào Tờ khai.

Số lượng bộ hồ sơ

02 (hai) bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ photo)

Yêu cầu – điều kiện

– Có thẻ thường trú do cơ quan quản lý XNC của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết thẻ thường trú thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an cấp xã;

– Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Không thuộc một trong các diện bị “tạm hoãn xuất cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Căn cứ pháp lý

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019).

– Thông tư 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh,  cư trú của NNN tại Việt Nam.

– Thông tư số 31/2015/TT- BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho NNN tại Việt Nam. 

– Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Biểu mẫu đính kèm

 File mẫu:

  • Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA14 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA)  Tải về

Kết quả thực hiện

Giấy phép xuất nhập cảnh.

Liên kết website
Thống kê truy cập

Tổng số: 3859941

Trực tuyến: 59

Hôm nay: 1246

Chung nhan Tin Nhiem Mang