Tên thủ tục | Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài đã được cấp giấy miễn thị thực hiện tại Công an cấp tỉnh |
Lĩnh vực | Quản lý xuất nhập cảnh |
Cơ quan thực hiện | Tại đơn vị Quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh Ninh Bình. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh |
Đối tượng thực hiện | 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam đã được cấp giấy miễn thị thực có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. 2. Công dân Việt Nam đề nghị gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam phải là người có quan hệ với người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện như sau: – Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục: + Tiếp nhận hồ sơ, nhập thông tin hồ sơ vào máy tính, in Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. + Giao giấy biên nhận hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ và thu lệ phí. – Trường hợp hồ sơ thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác: + Hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao cho người đến nộp hồ sơ; + Sau khi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn thì thực hiện theo quy định đối với hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục. Bước 3: Nhận kết quả:
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Phí | |
Lệ Phí | 10 USD |
Thành phần hồ sơ | Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
Giấy miễn thị thực |
Số lượng bộ hồ sơ | 01 (Một) bộ hồ sơ |
Yêu cầu – điều kiện | 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam đã được cấp giấy miễn thị thực có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”. 2. Công dân Việt Nam đề nghị gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam phải là người có quan hệ với người đã được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ). |
Căn cứ pháp lý | + Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023). + Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam. + Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an. + Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. + Thông tư số 62/2023/TT-BTC, ngày 03/10/2023 của Bộ Tài chính về sửa dổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính. |
Biểu mẫu đính kèm | |
Kết quả thực hiện | Chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam |
- Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại Công an cấp xã
- Thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công toàn trình thực hiện tại Công an cấp xã
- Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại Công an cấp xã
- Đăng ký xe tạm thời thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại Công an cấp xã
- Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại Công an cấp xã
- Cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực hiện tại Công an cấp xã
- Đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bằng dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại Công an cấp xã
- Cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe (đăng ký sang tên xe) thực hiện tại Công an cấp xã
- Cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe (đăng ký sang tên xe) thực hiện tại Công an cấp tỉnh
- Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu thực hiện bằng dịch vụ công một phần hoặc trực tiếp thực hiện tại Công an cấp xã
Tổng số: 5781461
Trực tuyến: 77
Hôm nay: 480